Cảm biến đo khí cho các đường ống lớn là thiết bị cần thiết cho nhiều ngành công nghiệp hiện nay. Một trong những loại máy cảm biến chất lượng được nhiều công ty sử dụng là Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS. Nếu bạn đang quan tâm đến lĩnh vực này thì hãy tham khảo ngay bài viết tổng quan về cảm biến FATS dưới đây.
Tóm Tắt Nội Dung
Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS là gì?
Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS là thiết bị cảm biến dùng để đo lưu lượng, áp suất khí trong đường ống. Cảm biến này có chức năng đo lường, kiểm soát lượng khí trong các đường ống như khí, khí gas, khí nén…
Thiết bị cảm biến đo khí còn có tên gọi khác như cảm biến áp suất khí, cảm biến áp lực khí trong đường ống. Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS thực hiện chức năng nhận giá trị áp suất dưới dạng cơ, sau đó chuyển đổi sang tín hiệu điện. Thiết bị tiếp tục truyền tín hiệu tới màn hình hiển thị, thiết bị cảnh báo, thiết bị điều khiển.
Vì sao cần dùng Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS?
Việc điều tiết các lưu lượng khí sẽ quyết định đến hiệu quả của quá trình khí hoạt động trong đường ống. Vậy nên bất cứ vấn đề gì liên quan đến khí trong đường ống thì chuyên viên kỹ thuật, vận hành đường ống đều cần nắm rõ. Đó là lý do cần sử dụng đến Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS.
Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS giúp đo lường và xác định lượng khí trong các đường ống lớn. Đồng thời xác định được sự cố rò rỉ khí trong đường ống thông qua những dấu hiệu bất thường thu được về áp suất khí.
Kỹ thuật viên có thể phán đoán đường ống có đang hoạt động đúng với công suất yêu cầu không nhờ vào kết quả cảm biến thu được. Trường hợp thiết bị gặp sự cố, cần được bảo trì, bảo dưỡng cũng sẽ kịp thời xử lý. Nhờ đó, đường ống luôn vận hành tối ưu và tiết kiệm được nhiều chi phí xử lý sự cố.
Một công dụng nữa của thiết bị này là đánh giá được mức độ mà các nhà máy, cơ sở sản xuất tiêu thụ khí trong một tháng. Từ đó xây dựng được kế hoạch cụ thể để sử dụng khí, hạch toán chi tiêu cũng như khắc phục các vấn đề về rò rỉ khiến tiêu hao nguyên liệu. Ngày nay, các công trình có đường ống khí lớn hầu hết đều cần sử dụng máy cảm biến khí.
Cấu tạo của Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS
Một thiết bị Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS sẽ bao gồm các bộ phận sau:
Thân cảm biến (Body): Đây là bộ phận bên ngoài bao bọc các bộ phận chính của cảm biến. Phần thân có tác dụng bảo vệ những phần tử bên trong cảm biến để tránh tác động tiêu cực từ bên ngoài. Thân của cảm biến được làm từ chất liệu cao cấp, không gỉ, chịu được độ áp lực cao.
Kết nối cơ khí (Process connection): Thiết bị Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS có phần kết nối cơ khí. Phần này nằm ở dưới cùng của cảm biến, đảm nhiệm chức năng kết nối, làm kín cảm biến so với đường ống.
Màng cảm biến (Sensing diaphragm): Đây là bộ phận nằm ngay phía trên phần kết nối cơ khí. Công dụng của bộ phận này là cảm nhận những áp lực từ môi chất, sau đó truyền tới bộ phận capsule. Màng cảm biến chỉ tiếp nhận các thông tin giá trị áp suất cơ học. Đồng thời giữ cho môi chất không đi qua bộ phận này nhằm đảm bảo phần tử điện phía trên không bị hư hỏng.
Bộ phận làm kín (O-ring Seals): Bộ phận này thường được là từ biến thể của cao su, giữ chức năng chính là làm kín phần tiếp xúc giữa màng cảm biến với mặt trong của thân cảm biến.
Bộ phận cảm biến (Capsule): Bộ phận này nằm ở phía trên của màng cảm biến. Chức năng của bộ phận cảm biến là nhận tín hiệu từ áp suất, sau đó truyền tín hiệu về bộ phận xử lý.
Bộ phận xử lý: Bộ phận này có chức năng là nhận các tín hiệu từ bộ phận cảm biến, sau đó tiến hành thực hiện các xử lý nhằm chuyển đổi từ tín hiệu này sang dạng tín hiệu chuẩn. Chẳng hạn như tín hiệu ngõ ra 4 ~ 20 mA, tín hiệu mV hoặc tín hiệu voltage.
Cáp kết nối (Cable Connection): Đây là phần cáp điện nằm ở phía đầu của cảm biến, nhận tín hiệu từ bộ phận xử lý, sau đó truyền tới các thiết bị hiển thị, điều khiển hoặc cảnh báo. Phần đầu cáp có một bộ phận đầu bảo vệ đường làm từ plastic.
Nguyên lý hoạt động của Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS
Hầu hết các loại cảm biến khí đều hoạt động dưới cùng một nguyên lý, bao gồm cả Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS. Đó là khi nguồn áp lực tác động lên màng của cảm biến, thiết bị sẽ đưa giá trị về vi xử lý. Sau đó, vi xử lý trong máy cảm biến sẽ có trách nhiệm xử lý tín hiệu.
Thiết bị tiếp tục truyền tín hiệu vào màn hình hiển thị, thiết bị điều khiển hoặc thiết bị cảnh báo đã liên kết với máy Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS. Từ đó, những người quản lý đường ống khí sẽ có thông tin để vận hành đường ống tốt hơn, đảm bảo động cơ hoạt động ổn định.
Ứng dụng của Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS
Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS có tác dụng cơ bản là đo lường các thông tin về khí trong đường ống. Vậy nên ứng dụng của thiết bị sẽ liên quan đến những ngành công nghiệp yêu cầu sử dụng đường ống lớn. Một số các ứng dụng cơ bản của thiết bị cảm biến này như sau:
- Theo dõi nồng độ khí độc trong các ngành công nghiệp.
- Nhận biết các hoạt động trong trường hợp khẩn cấp.
- Theo dõi nồng độ của các loại khí thải ra tại các địa điểm giàn khoan dầu.
- Dùng để theo dõi nồng độ khí trong mỏ để có điều chỉnh phù hợp.
- Theo dõi khí tại các đường ống chứa khí dễ cháy nổ như đường ống gas.
Haphuco – Đơn vị cung cấp Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS uy tín
Haphuco là một trong những đơn vị lâu năm, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS tại thị trường Việt Nam. Đơn vị hiện nay là nhà phân phối của nhiều thương hiệu sản phẩm cảm biến nổi tiếng trong ngành công nghiệp đo lường.
Tất cả các sản phẩm cảm biến do Haphuco cung cấp đều là hàng chính hãng, đảm bảo chất lượng và công nghệ hàng đầu thế giới. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, đơn vị có thể dễ dàng tư vấn cho khách hàng lựa chọn được loại cảm biến phù hợp. Giá thành của sản phẩm cũng tốt nhất thị trường và có chế độ bảo hành lâu dài.
Trên đây là những thông tin cơ bản về thiết bị Cảm biến đo khí cho đường ống lớn FATS. Nếu bạn đang cần mua thiết bị này, hãy liên hệ với Haphuco để được tư vấn miễn phí. Đơn vị cũng luôn có nhiều ưu đãi để khách hàng có thể mua được sản phẩm với mức giá tối ưu chi phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN