SQL được biết đến là công cụ hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình cấp cao. Đầu tiên phải kể đến các ngôn ngữ quản lý dữ liệu sử dụng SQL chạy trên máy lẻ. Theo sự phát triển không ngừng của mô hình máy khách/chủ mà phần mềm sử dụng SQL ra đời. Vậy cụ thể SQL là gì? Chúng có công dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Tóm Tắt Nội Dung
SQL là gì?
SQL được biết đến với cụm từ viết tắt Structured Query Language. Cụm từ này được hiểu là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. SQL làm việc duy nhất với các dữ liệu dạng bảng. Ví dụ điển hình như Access, DBase… Nó không sử dụng cho các dạng dữ liệu khác như văn bản, ảnh và âm thanh.
Đối tượng của SQL là gì? Đó chính là các bảng dữ liệu bao gồm hàng và cột. Cột được gọi là trường, hàng được gọi là bản ghi của bảng. Cột khi được biết đến với tên gọi và kiểu dữ liệu được xác định đã tạo nên cấu trúc của bảng. Một cơ sở dữ liệu sẽ được tạo nên khi bảng được tổ chức với hệ thống cụ thể.
SQL comments là gì?
Khi bạn phát hiện ra lỗi, bạn muốn ghi chú thích. Hay đơn giản bạn chỉ đang muốn ghi chú vào câu truy vấn SQL nào đó để người đọc dễ hiểu hơn thì bạn hãy sử dụng SQL comment. SQL comment được đặt bởi 2 dấu nối liên tiếp (-) hoặc /*…*/. Khi những truy vấn đã được sửa và làm theo thì SQL sẽ tự động bỏ đi những dòng comment.
Bảng trong SQL là gì?
Bảng chính là đơn vị cơ bản nhất của lưu trữ dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu. Hàng và cột chính là 2 dạng lưu trữ của dữ liệu bảng.
CTE trong SQL là gì?
CTE trong SQL chính là một biểu thức bảng dạng CTE hoặc bảng chung. Đây là biểu thức có chứa tập kết quả tạm, đã và đang được định nghĩa trong câu lệnh SQL.
Công dụng chính là SQL
Công dụng cơ bản
- Chọn lọc các cột nhất định trong bảng dữ liệu: Dữ liệu sẽ không thể sử dụng cùng lúc nên SQL sẽ tách ra những cột cần thiết nhất.
- Lọc bản ghi theo tiêu chuẩn: Mỗi tiêu chuẩn khác nhau sẽ được SQL tách riêng ra.
- Sắp xếp các bản ghi theo tiêu chuẩn: Mỗi loại báo cáo sẽ có những yêu cầu riêng. SQL sẽ sắp xếp các bản ghi theo cột khác nhau để tiện cho việc theo dõi. SQL sẽ giúp bạn sắp xếp theo một hoặc nhiều cột khác nhau. Bạn cũng có thể cập nhật, thao tác với bản ghi trên toàn bảng tùy thuộc vào từng điều kiện.
- Kết hợp 2 hay nhiều bảng theo chiều ngang hoặc nối 2 hay nhiều bảng theo chiều dọc.
- Tạo bảng mới, thay đổi cấu trúc bảng đã có: phục vụ cho việc lập trình.
Công dụng nâng cao
- Thực hiện việc tính toán, thống kê theo từng nhóm: Đó có thể là các nhóm tổng, trung bình, nhân, chia… Đây là một trong những chức năng thường được sử dụng nhất để thu thập và tổng hợp thông tin.
- Kết nối dữ liệu với máy chủ: Lệnh SQL có thể trực tiếp xâm nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu khi kho dữ liệu đang được tổng hợp toàn bộ trên máy.
- Kết hợp các trang Web với cơ sở dữ liệu bằng lệnh SQL: Có 2 loại câu lệnh SQL được sử dụng phổ biến. Một loại tổng hợp dữ liệu sang bảng mới và một loại cập nhật cấu trúc bảng đã có sẵn. Bảng mới được tạo ra có thể được vận dụng vào nhiều chương trình khác nhau.
Trên đây, chúng tôi đã chia sẻ đến bạn những kiến thức về SQL. Từ khái niệm SQL là gì đến công dụng tuyệt vời mà nó mang lại. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp ích được bạn rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN