Cảm biến độ ẩm là một thiết bị điện tử nhạy cảm. Được đánh giá là mặt hàng có giá thành thấp. Với công dụng để đo độ ẩm của không khí. Cảm biến độ ẩm còn được biết đến với tên gọi ẩm kế. Những đại lượng có thể đo là độ ẩm tương đối, độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cụ thể. Bài viết dưới đây sẽ trả lời cho câu hỏi cảm biến độ ẩm là gì và những kiến thức xoay quanh nó. Các bạn cùng tham khảo nhé!

Cảm biến độ ẩm là gì?

Khái niệm cảm biến độ ẩm
Khái niệm cảm biến độ ẩm

Cảm biến độ ẩm là một loại thiết bị nhạy cảm. Đáp ứng được yêu cầu về giá thành thấp. Chức năng chủ yếu để đo độ ẩm của không khí. Cảm biến độ ẩm còn được biết đến với tên gọi khác là ẩm kế. Những đại lượng mà thiết bị này có thể đo được là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối, độ ẩm cụ thể.

Nếu dựa trên loại độ ẩm được đo thì cảm biến được chia thành hai loại là cảm biến tương đối và cảm biến tuyệt đối.

Còn nếu dựa trên các thông số được sử dụng để đo độ ẩm thì cảm biến được chia thành các loại:

  • Cảm biến độ ẩm điện dung
  • Cảm biến độ ẩm điện trở
  • Cảm biến độ ẩm dẫn nhiệt

Một số tiêu chí cần lưu ý khi lựa chọn các cảm biến này là

  • Độ chính xác
  • Độ tuyến tính
  • Độ tin cậy
  • Độ lặp lại
  • Thời gian đáp ứng

Ứng dụng của cảm biến độ ẩm

Cảm biến độ ẩm thường được sử dụng ở những nơi cần điều chỉnh, xác định độ ẩm. Ví dụ cụ thể như trong nhà,có thể lắp đặt cảm biến trong hệ thống kiểm soát độ ở nhiều khu vực khác nhau trong ngôi nhà để hạn chế được nấm mốc.

Về lĩnh vực nghiên cứu khoa học thì cảm biến độ ẩm cùng với các cảm biến môi trường khác được lắp đặt trong các trạm thời tiết, nơi các nhà khí tượng học thu thập dữ liệu môi trường để nghiên cứu thời tiết, áp dụng trong dự báo thời tiết.

Nguyên lý hoạt động và phân loại cảm biến độ ẩm

Nguyên lý và phân loại của cảm biến độ ẩm
Nguyên lý và phân loại của cảm biến độ ẩm

Nguyên lý hoạt động

Cảm biến độ ẩm hoạt động dựa trên nguyên lý. Sự hấp thụ hơi nước khiến biến đổi tính chất của thành phần cảm nhận trong cảm biến. Từ đó làm thay đổi điện trở cảm biến qua đó xác định được độ ẩm.

Đối với một cảm biến điện dung, không khí chảy qua giữa hai tấm kim loại. Sự biến đổi độ ẩm không khí phụ thuộc hoàn toàn vào sự biến đổi điện dung giữa các bản.

Trong nguyên lý đo độ ẩm điện trở, polymer hay sứ có chức năng hấp thụ độ ẩm. Sau đó tác động trực tiếp đến điện trở suất của nó. Và được kết nối với một mạch. Trong đó độ ẩm ảnh hưởng đến điện trở của vật liệu. Từ đó độ ẩm tương đối được đo lường dựa trên sự biến đổi của dòng điện.

Phân loại cảm biến độ ẩm

Cảm biến độ ẩm điện dung có các đặc điểm

  • Hằng số điện trở môi thay đổi tỷ lệ thuận với độ ẩm tương đối trong môi trường
  • Hiệu ứng nhiệt không ảnh hưởng nhiều
  • Điện dung biến đổi từ 0,2-0,5pF cho mỗi 1% RH biến đổi

Cảm biến điện trở có các đặc điểm

  • Xác định được sự thay đổi trở kháng
  • Tỷ lệ với độ ẩm theo hàm mũ nghịch đảo
  • Đa phần sử dụng polymer dẫn điện, muối
  • Vỏ ceramic có chức năng tránh hiện tượng ngưng tụ

Cảm biến độ ẩm dựa vào độ dẫn nhiệt có các đặc điểm

  • Xác định độ ẩm tuyệt đối
  • Cấu tạo gồm 1 điện trở đặt trong nito khô và một đặt trong môi trường. Độ sai lệch nhiệt độ tỉ lệ với độ ẩm.

Các tiêu chí trong việc lựa chọn cảm biến độ ẩm

  • Nguồn điện sử dụng
  • Mức độ chính xác
  • Tính thay thế lấp dẫn
  • Tính lặp lại các đặc điểm kỹ thuật
  • Độ ổn định
  • Khả năng phục hồi sau quá trình ngưng tự hơi nước
  • Mức độ ngăn chặn nhiễm tạp chất, chất bẩn
  • Kích thước và bao gói
  • Mức độ hiệu quả và giá cả
  • Chi phí bảo trì khi gặp sự cố hỏng hóc
  • Tính phức hợp và hiện thực hoá quá trình chuẩn hoá tín hiệu và mạch thu thập dữ liệu.

Bài viết dưới đây là những kiến thức hữu ích nhất trong việc tìm hiểu cảm biến độ ẩm và những ứng dụng của nó. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ có những kiến thức hữu ích cho bản thân. Hẹn các bạn ở những bài viết tiếp theo.



BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status