Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA là một thiết bị quan trọng trong việc đo lường và giám sát các loại khí như khí nén, khí gas… Đừng bỏ qua bài viết của Haphaco nếu bạn đang muốn tìm hiểu Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA là gì.  Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu tạo, công dụng của loại khí này.

Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA là gì?

Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA là một thiết bị được dùng để đo lưu lượng khí, khí nén, gas có trong các đường ống lớn. Máy cảm biến này cũng được dùng để phát hiện sự rò rỏ của khí, giám sát chất lượng không khí xung quanh các thiết bị này. Điều này giúp ngăn chặn những trường hợp rò rỉ khí gây tai nạn.

Nếu đồng hồ đo khí ẩm ướt, chưa sấy chỉ hiển thị giá trị áp suất thì cảm biến WGAA có nhiều công dụng hơn thế. Máy cảm biến có thể đưa tín hiệu về trung tâm mà không cần hiển thị. Nhờ đó, việc đo lường và giám sát các loại khí nén, khí gas cũng dễ dàng và nghiêm ngặt hơn.

Thiết kế máy cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA

Cấu tạo của Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA

Một thiết bị Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA có thể bao gồm các bộ phận sau:

Gas sensing layer: Đây là bộ phận chính trong cảm biến, có công dụng là cảm nhận sự thay đổi của nồng độ các chất khí. Từ đó có thể phân tích và kết luận được sự thay đổi của điện trở. Lớp cảm biến khí có thể hiểu là một điện trở hóa trị. Và giá trị của điện trở này thay đổi dựa trên nồng độ khí trong môi trường đường ống.

Heater coil: Đây là một cuộn dây sưởi trong máy cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy. Công năng của Heater coil là đốt cháy phần từ cảm biến, từ đó tăng độ nhạy và hiệu quả của máy cảm biến. Cuộn dây sưởi được làm bằng Niken-Crom, có khả năng nóng chảy nhiệt độ cao. 

Electrode line: Đây là dây bạch kim giúp di chuyển các electron trong máy cảm biến một cách hiệu quả. Vì phần tử cảm biến luôn tạo ra một dòng điện rất nhỏ nếu phát hiện khí nên cần duy trì hiệu suất của dòng điện đó ổn định thông qua Electrode line.

Electrode: Đây là điểm nối đầu ra của lớp cảm biến với đường điện cực. Electrode có tác dụng để dòng điện có thể chạy từ đầu đến cuối thiết bị một cách trơn tru. Những điện cực trong bộ phận này đều được làm từ Vàng (Au –Aurum) để đảm bảo dẫn điện tốt nhất.

Tubular ceramic: Bộ phận này nằm ở giữa Gas sensing layer và Heater coil. Tubular ceramic có thiế kế dạng ống, được làm bằng AL2O3 vì có độ nóng chảy cao. Tác dụng của bộ phận này là duy trì quá trình đốt cháy của lớp cảm biến để làm nóng sợ bộ. Từ đó mang lại độ nhạy cao cho lớp cảm biến, giúp dòng điện có đầu ra hiệu quả. 

Mesh over the sensing element: Đây cũng là một bộ phận quan trọng trong Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA. Mesh over the sensing element có dạng lưới che cảm biến để bảo vệ các phần tử cảm biến trong thiết bị.

Các thành phần chính của cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA

Nguyên lý hoạt động của Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA

Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA hoạt động bằng cách chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện. Các mẫu cảm biến áp suất đời đầu hoạt động dựa trên nguyên lý cơ học. Sau đó, nhu cầu sử dụng cảm biến đo khí tăng lên, các thiết bị hoạt động bằng hơi nước đã ra đời để đáp ứng nhu cầu đó.

Với Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA, nguyên lý hoạt động sẽ dựa trên khả năng chuyển đổi áp suất với công tắc áp suất. 

Bộ chuyển đổi áp suất sẽ có những phần tử cảm biến chiếm diện tích không đổi. Trong quá trình hoạt động, các phần tử này phản ứng với lực tác dụng lên đường ống bởi áp suất chất lỏng. Lực tác động làm lệch màng ngăn ở phía trong thiết bị cảm biến. Độ lệch này được ngăn bên trong và chuyển đổi thành tín hiệu ở đầu điện ra.

Phương thức hoạt động của máy đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA

Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA cho phép áp suất được theo dõi bởi bộ vi xử lý, máy tính cũng như bộ điều khiển lập trình trên các thiết bị điện tử tương tự. Các bộ chuyển đổi áp suất này đều được thiết kế với đầu ra tuyến tính.

Ứng dụng của Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA

Có thể sử dụng Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA để đo lưu lượng khí, khí nén, gas. Về cơ bản, có thể sử dụng loại cảm biến này để ứng dụng trong bất cứ lĩnh vực nào, miễn sao áp lực nằm trong khoảng đo mà cảm biến có thể hoạt động. Các ứng dụng cụ thể hơn của thiết bị là đo khí ẩm ướt như khí nén sau máy nén khí – nhưng chưa sấy, đo cho các đường ống lớn. 

Bạn có thể ứng dụng Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA cho những môi trường có áp suất cao. Đặc điểm của các đường ống này là khá rộng và cao vì đặc thù của môi trường làm việc là mức áp suất luôn cao hơn bình thường. Các ứng dụng cơ bản có thể kể đến của thiết bị Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA như sau:

  • Đo khí ẩm ướt áp suất lò hơi
  • Đo khí ẩm ướt áp suất nước
  • Đo khí ẩm ướt áp suất dầu
  • Đo khí ẩm ướt áp suất đường ống dẫn
  • Đo khí ẩm ướt áp suất chân không
  • Đo khí ẩm ướt áp suất thủy tĩnh
  • Đo khí ẩm ướt áp suất trong các môi trường khác
Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA đo cho các đường ống lớn

Các vấn đề thường gặp của Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA

Vấn đề thường gặp nhất của máy Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA là có thể báo ra tín hiệu sai với bảng điều khiển. Đó là do làm việc trong môi trường khắc nghiệt, áp suất cao vượt quá mức độ của thiết bị thì máy có thể gặp trục trặc. Hoặc Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA ngưng cung cấp tín hiệu hoàn toàn.

Một vấn đề nữa có thể gặp phải ở máy Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA là lỗi hiển thị giá trị cố định. Chẳng hạn máy có thể luôn hiển thị áp suất đầu ra ở mức 3.5 bar. Những vấn đề này sẽ không thường xuyên xảy ra, chỉ khi máy phải hoạt động quá công suất hoặc không được sử dụng, bảo dưỡng đúng cách.

Bài viết trên đã giới thiệu những thông tin chi tiết về thiết bị Cảm biến đo khí ẩm ướt, chưa sấy WGAA. Hy vọng bạn đã hiểu hơn về thiết bị này và có lựa chọn mua sản phẩm phù hợp để sử dụng. Truy cập Website để khám phá thêm nhiều thiết bị đo hữu ích khác.

DMCA.com Protection Status