Đồng hồ áp suất điện tử đem đến cho chúng ta công nghệ đo áp suất chính xác hơn. Thông số đo hiển thị rõ ràng, dễ quan sát, có thể chuyển đổi các giá trị đơn vị đo.

Đồng hồ áp suất điện tử

Đồng hồ đo áp suất điện tử ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu cao hơn về mặt giám sát. Bởi lẽ các đồng hồ áp suất cơ phần sai số khá lớn. Không thể đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao hơn về mặt công nghệ trong hệ thống điều khiển.

Đồng hồ áp suất điện tử
Đồng hồ áp suất điện tử

Đồng hồ đo áp suất điện tử có cấu tạo phần lớn là các chi tiết điện tử số. Mặt hiển thị bằng số với độ chia thập phân. Đem đến cho người quản lý khả năng quan sát cao, trực quan.

Thông số kỹ thuật của đồng hồ áp suất điện tử

Một đồng hồ đo áp suất dạng hiển thị điện tử thường có thông số khá giống nhau, về cơ bản chúng có:
– Dải đo, dải đo có nhiều tuỳ chọn. Cao nhất lên đến 600 bar
– Khả năng làm việc với môi trường có nhiệt độ cao lên đến 85°C, đo nước chịu đến 70°C
– Kết nối dạng ren G
– Sai số cho phép ở mức 0.5%. Và độ trôi trong khoảng 0.3%/năm
– Có thể chuyển đổi qua lại giữa các đơn vị như: bar, mbar, psi, mmHg, MPa, mmH₂O
– Màn hình hiển thị LCD dạng led 7 đoạn

So sánh đồng hồ kim và đồng hồ áp suất điện tử

Chỉ cần nhìn vào bảng thông số hay quan sát ngoại quan giữa 2 loại đồng hồ. Chúng ta cũng có thể dễ dàng thấy được sự khác biệt giữa 2 loại đồng hồ.
Ngoại hình: Đồng hồ áp suất điện tử có ngoại hình nhỏ gọn hơn đồng hồ cơ
Độ chính xác: Đồng hồ cơ có sai số cao hơn, và khó xác định những giá trị đo nhỏ. Ngược lại, đồng hồ điện tử ra đời để giải quyết vấn đề này

So sánh 2 loại đồng hồ
So sánh 2 loại đồng hồ

Chức năng: Đồng hồ điện tử hơn hẳn đồng hồ cơ về các chức năng tích hợp: ví dụ như khả năng chuyển đổi qua lại giữa các đơn vị, tự động tắt để tiết kiệm năng lượng. Mặt đồng hồ hiển thị đến 4 chữ số, pin tích hợp sứ dụng trong 5 năm và tiêu chuẩn bảo vệ IP65.

Ưu điểm của đồng hồ áp suất điện tử

Qua thông tin so sánh như trên chúng ta cũng thấy được những ưu điểm vượt trội của loại đồng hồ đo áp suất dạng điện tử này rồi phải không nào?
Chúng ta cùng nhắc lại xem nào!
– Đồng hồ hiển thị đến 4 chữ số, thể hiện được giá trị đo chính xác đến phần thập phân
– Màn hình cung cấp các thông tin về chỉ số áp suất, mức pin và đơn vị đo
– Chuyển đổi được đơn vị hiển thị bắng nút nhấn
– Nguồn pin nuôi có tuổi thọ lên đến 5 năm, có thể thay thế pin dễ dàng
– Có kết cấu vững chắc gồm nhựa, kính và inox kết hợp với nhau.
– Cấp bảo vệ cao IP65
– Tự động tắt nguồn hiển thị để tiết kiệm năng lượng
Nhược điểm: Nhược điểm lớn nhất của đồng hồ này trong thời điểm hiện tại chỉ có thể nói là giá thành. Chúng đang có mức giá khá đắt đỏ. Chính vì thế mà nhiều dự án vẫn còn lưỡng lự khi chọn giữa loại cơ và loại điện tử này. Nhưng xét về tính ưu việt, thì các bạn biết mình nê chọn loại nào rồi đó!

Ứng dụng của đồng hồ áp suất điện tử

Cũng như đồng hồ áp suất cơ, đồng hồ áp suất dạng điện tử được sử dụng rất nhiều trong các ứng dụng cần đo giá trị áp suất. Chúng đang dần dần thay thế cho các dạng đồng hồ cơ thông thường. Khi mà nhu cầu quản lý, giám sát ngày càng đòi hỏi cao về độ chính xác.

Ứng dụng đồng hồ đo áp suất điện tử
Ứng dụng đồng hồ đo áp suất điện tử

Đồng hồ áp suất điện tử trước tiên được dùng nhiều trong các phòng lab về kiểm nghiệm thiết bị. Sau này, khi giá thành đã hợp lý hơn thì chúng mới xuất hiện nhiều trong các ứng dụng như:
– Đo áp lực khí nén
– Đo áp suất trên đường ống như: chất lỏng, nước, khí, hơi, gas…
– Đo áp suất trong bồn chứa nguyên liệu
– Đo áp lực trên trục máy…

DMCA.com Protection Status